- NÔNG NGHIỆP
Ngành nghề truyền thống, cụ thể như sau:
- Tổng diện tích đất gieo trồng 1157 ha
- Trong đó trồng các loại cây sau:
TT |
TÊN CÁC LOẠI CÂY TRỒNG |
SỐ LƯỢNG/ SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM |
SỐ HỘ ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÀY |
GHI CHÚ (MÔ TẢ THÊM NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN) |
1 |
Cây cà phê |
580 ha, sản lượng đạt 1165 tấn/năm |
Khoảng 650 hộ |
Đây là cây trồng chủ lực của địa phương, song do vườn cây đã già cổi nên năng suất giảm qua từng năm và giá đầu ra không ổn định |
2 |
Cây lúa nước |
366 ha, sản lượng đạt 2621 tấn/năm |
Khoảng 590 hộ |
Sản suất chủ yếu nhỏ lẻ và mang tính tự cung tự cấp, phụ vụ gia đình là chính, sản xuất còn khó khăn do thiếu nguồn nước tưới |
3 |
Cây tiêu |
26 ha (quy ra DT tập trung) Sản lượng đạt 32 tấn/năm |
Khoảng 45 hộ |
Chủ yếu là trồng sen vào vườn cà phê song củng cho thu nhập tương đối cao, diện tích tăng qua từng năm |
4 |
Cây ăn quả và công nghiệp khác |
147 ha/sản lượng đạt 75 tấn/năm |
Khoảng 180hộ |
Đây là cây trồng phụ, nhưng cũng cho thu nhập đối cao, vì người dân tận dụng đất vườn, đất rẩy để trồng sen. nhất là cây sầu riêng và cây bơ |
5 |
Cây hàng năm khác |
38 ha/ sản lượng hàng năm đạt 72 tấn |
Khoảng 250 hộ |
Các loại cây trồng như ngô, đậu các loại chủ yếu được tận dụng đất trống để canh tác, nên năng suất không cao |
- Hình ảnh, phim tư liệu (nếu có)
- Chăn nuôi:
TT |
TÊN CÁC LOẠI VẬT NUÔI |
SỐ LƯỢNG/ SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM |
SỐ HỘ ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÀY |
GHI CHÚ (MÔ TẢ THÊM NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN) |
1 |
Bò |
1204 con/ sản lượng 481 tấn/năm |
249 hộ |
Đàn bò chủ yếu ở các buôn đồng bào dân tộc, việc chăn nuôi chưa được quy hoạch, chưa chủ động được nguồn thức ăn, nên hiệu quả chưa cao, chủ yếu là bò cỏ, bò lai rất ít |
2 |
Lợn |
15964 con/ sản lượng 1117 tấn |
240 hộ |
Do giá cả đầu ra chưa ổn định, nên người dân chưa đầu tư mạng vào nuôi lợn, việc nuôi lợn chỉ mang tính chất nhỏ lẻ |
3 |
Dê |
1100con/ sản lượng đạt 27,5 tấn |
31 |
Do giá cao nên người dân tập trung chăn nuôi nhiều |
4 |
Gia cầm |
68.000con/ sản lượng đạt 136 tấn |
650 |
Chăn nuôi gia cầm qui mô nhỏ, chủ yếu là phục vụ gia đình |
+ Có trang trại lớn không? (nếu có cho biết rõ tên, giới thiệu chung về trang trại, địa chỉ, điện thoại…)
Trên địa bàn xã có 4 trang trại chăn nuôi trồng trọt tại thôn: Trang trại Gà: 15.000 con tró đó gà trứng 10.000 con gà thịt 5.000 con. 3 Trang trại nuôi heo của quy mô trên 100 con heo nái và 1500 con heo thịt.
- CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
Giới thiệu các Công ty, xí nghiệp đóng trên địa bàn (nếu có)
Hiện nay trên địa bàn xã có 16 cơ sở tiểu thủ công nghiệp nhỏ lẻ với 210 lao động, chủ yếu là sản xuất các mặt hàng phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp nhỏ như rơ móc máy cày, cuốc xẻng, cửa sắc, may mặt…
Ngành nghề lâm nghiệp: Có rừng và cao su do Lâm trường quản lý
TT |
NGÀNH NGHỀ |
LĨNH VỰC KHAI THÁC |
SỐ LƯỢNG/SẢN LƯỢNG |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DU LỊCH: Không có
- Giới thiệu về các điểm du lịch hiện có ở địa phương:
- Điện:
- Hệ thống điện lưới tại địa phương (phủ hết các thôn bản ?)
- Đã được kéo đến 7/7 thôn và có 100% dân số trên địa bàn xã sử dụng điện lưới quốc gia.
- Bưu điện:
- Hệ thống liên lạc tại địa phương; Đã được phủ sóng đến 7/7 thôn, các thôn đều có mạng interrnet và mạng 4G, bình quân 05 người dân/01 điện thoại
- Bưu điện văn hoá xã gần cạnh UBND xã thuộc thôn 2A xã Hòa Tiến, huyện Krông Păc, tỉnh Đăk Lăk
- HẠ TẦNG XÃ HỘI
- Giáo dục:
- Trường Mẫu giáo (có bao nhiêu trường, tên, địa chỉ, điện thoại, số giáo viên…)
01 trường Mâu Giáo Tuổi thơ
Thôn 2A, xã Hòa Tiến
Hiệu trưởng: Nguyễn Thị Quyên, điện thoại 0378542820
Có 18 giáo viên
- Trường Tiểu học (có bao nhiêu trường, tên, địa chỉ, điện thoại, số giáo viên…)
- Trường Nguyễn Viết Xuân
Thôn 1B, xã Hòa Tiến
Phó Hiệu trưởng ( Phụ trách trường): Đinh Văn Mong, điện thoại 0975698329
Có 29 giáo viên
- Trường Hòa Tiến
Thôn 2B, xã Hòa Tiến
Hiệu trưởng : Trần Văn Hùng, điện thoại 0982130933
Có 23 giáo viên
- Trường Trung học Cơ sở (có bao nhiêu trường, tên, địa chỉ, điện thoại, số giáo viên…)
- Trường THCS Nguyễn Viết Xuân
Thôn 1B, xã hòa Tiến
Hiệu trường: Thầy Nguyễn Quốc Huy, ĐT 0944837275
Có 32 giáo viên
- Y tế:
Giới thiệu chung về hoạt động y tế ở địa phương.
Công tác ý tế đã thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu của nhân dân, hàng năm đã tổ chức khám và chữa bệnh cho trên 1600 lượt người, tổ chức tiêm chủng cho 259 trẻ em và bà mẹ mang thai đạt 98 %, các loại dịch bệnh đã được phòng ngừa tốt.
Số trạm xá: (tên, địa chỉ, điện thoại, số bác sĩ, số y tá, số giường bênh, máy móc hiện có…)
- Trạm tế xã Hòa Tiến
- Số điện thoại: 02623519892 - 0986334763
- Có 1 bác sĩ, 3 điều dưỡng, 01 dược sỹ, 01 KTV xét nghiệm, 01 Hộ sinh
- Có 05 gường bệnh
- Có 01 tủ lạnh đựng thuốc
- Có 01 máy siêu âm và các dụng cụ khác
- Có 01 máy sinh hóa
- Có 01 máy xét nghiệm nước tiểu
VII. CÁC LĨNH VỰC KHÁC
TT |
LĨNH VỰC/NGÀNH NGHỀ |
CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ |
ĐỐI TÁC HIỆN TẠI VÀ CÓ THỂ |
CÁCH ĐẦU TƯ DỰ KIẾN |
|
|
|
|
|
SẢN PHẨM
Giới thiệu các sản phẩm thế mạnh, đặc trưng cần quảng cáo,
TT |
TÊN SẢN PHẨM |
CHẤT LƯỢNG (Mô tả chung chất lượng sản phẩm, sản lượng TB hàng năm) |
GIỚI THIỆU CHUNG |
ĐỊA CHỈ/ĐIỆN THOẠI |
|
1. Nông nghiệp |
Các sản phẩm nông nghiệp, cà phê tiêu, cây ăn quả, cây lúa |
Đây là nguồn lực chính của địa phương |
|
|
2. Tiểu thủ công nghiệp |
|
` |
|
|
3. Lâm nghiệp |
|
|
|
|
4. Các sản phẩm khác |
Làng nghề Chổi đốt; Bánh tráng… |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiềm năng - Thế mạnh:
Có nguồn lao động dồi dào, hạ tầng tầng kỷ thuật cơ bản đáp ứng được chu cầu của xã hội. Gần khu trung huyện Krông Păc có đường tỉnh lộ 9 đi qua đây lại một trong những lợi thế của địa phương để phát triển ngành vận tải hàng hóa.